Cách Xem Mệnh Theo Năm Sinh Chính Xác Nhất
Định mệnh là gì? Có những loại mệnh nào? Cách xem vận mệnh theo năm sinh chính xác nhất là gì? Hãy cùng GOCPHONGTHUY.TOP theo dõi bài viết dưới đây để nhận được những giải đáp hữu ích nhé!

Cách xem mệnh theo năm sinh chính xác (Ảnh: Internet)
Người Việt Nam nói riêng và người Á Đông nói chung từ lâu đã áp dụng triết lý phong thủy ngũ hành vào mọi vấn đề trong cuộc sống. Từ đó có thể thấy rằng triết lý phong thủy chiếm một phần lớn trong văn hóa. Vậy triết lý phong thủy thể hiện bản mệnh của mỗi người như thế nào?
Mệnh gì là?
Hiện nay, có hai loại mệnh được ứng dụng phổ biến trong cuộc sống là Sinh Mệnh và Cung Mệnh. Giữa hai loại mệnh này khác nhau như thế nào?
Sinh mệnh là gì?
Hải Trung Kim (1984 – 1985), Lư Trung Hỏa (1986 – 1987), Đại Lâm Mộc (1988 – 1989) hay Lộ Bàng Thổ (1990 – 1991) … là những sinh mệnh chúng ta thường biết đến. Nói một cách dễ hiểu, cuộc sống là vận mệnh trong triết lý ngũ hành của phong thủy Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Ngũ hành này hoạt động theo một chu kỳ phân định và mỗi người sinh ra tương ứng với mỗi năm sinh sẽ có một ngũ hành nhất định hoặc một cuộc đời nhất định. Dù là nam hay nữ nếu sinh cùng năm thì nhất định sẽ có vận mệnh giống nhau. Cứ 60 năm một lần, chu kỳ này lại lặp lại chính nó.
Triết lý ngũ hành tương sinh tương khắc là gì? Triết lý ngũ hành là lý thuyết về sự sinh thành của vũ trụ và vạn vật trên thế giới này. Theo lý thuyết này, mọi thứ trên thế giới đều được tạo ra bởi 5 nguyên tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi thứ sẽ có một thuộc tính tương ứng, được xếp vào một trong 5 yếu tố của ngũ hành. Điều này được trình bày chi tiết như sau:
- Mộc (lấy gỗ làm đại diện): Yếu tố này tượng trưng cho sự sinh trưởng của cây cối. Cây cối sẽ phát triển theo hướng hướng lên trên, hướng ra ngoài nên hầu hết những thứ có tính chất sinh trưởng đều thuộc hành Mộc.
- Lửa (lấy lửa làm đại diện): Yếu tố này tượng trưng cho nhiệt, cũng hướng lên trên. Các vật có nhiệt, tỏa nhiệt, bay lên hầu hết đều thuộc hành Hỏa.
- Thổ (lấy đất làm đại diện): Nguyên tố này tượng trưng cho vạn vật sinh hóa, có tác dụng hấp thụ hoặc truyền dẫn, là đại diện cho mọi nguồn sống trên thế giới.
- Kim (lấy kim loại làm đại diện): Nguyên tố này bao gồm những thứ tinh khiết, thu nạp và đưa xuống.
- Thủy (lấy nước làm đại diện): Yếu tố này tượng trưng cho những gì mềm mại nhưng mạnh mẽ, mang tính hướng xuống.

Sinh mệnh được tính dựa trên thuyết Ngũ hành (Ảnh: Internet)
Trong ngũ hành có 2 quy luật chính: Ngũ hành tương sinh và ngũ hành tương khắc. Hai quy luật này thể hiện sự tác động qua lại giữa các sự vật, tạo nên sự cân bằng của vạn vật. Đặc biệt:
Quy luật có đi có lại
Quy luật ngũ hành liên quan đến sự tương sinh, tương khắc, thúc đẩy vạn vật cùng phát triển. Quy luật tương sinh của ngũ hành được thể hiện như sau: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim loại sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Quy luật mâu thuẫn
Quy luật ngũ hành tương khắc thể hiện mối quan hệ khắc chế, kìm hãm, ngăn cản sự phát triển lẫn nhau của sự vật. Thứ tự khắc trong ngũ hành như sau: Mộc gặp Thổ, Thổ gặp Thủy, Thủy gặp Hỏa, Hỏa gặp Kim, Kim gặp Mộc.
Khi hiểu rõ quy luật ngũ hành này, bạn có thể tự mình định đoạt được vận mệnh của mình. Sau đó, hãy chọn kết thân với những người có mệnh tương sinh với mình để cuộc sống phát triển tốt đẹp hơn. Ngược lại, bạn hạn chế hoặc tránh tiếp xúc với những người có mệnh xung khắc với mình.
Cung mệnh là gì?
Cung mệnh là yếu tố dựa trên hai thứ gồm Ngũ hành và Bát quái, nó còn được gọi với cái tên khác là Bát trạch tam nguyên. Để tính cung hoàng đạo, người ta sẽ dựa vào các yếu tố gồm mệnh, cung, hướng và giới tính. Vì vậy, khác với cuộc đời, nam và nữ dù sinh cùng năm nhưng có thể có những điềm báo vận mệnh khác nhau. Bạn sẽ dùng cung hoàng đạo này để chọn hướng xây nhà phù hợp hay bất cứ thứ gì liên quan đến chọn hướng nhà để cân bằng phong thủy.
Cách xem mệnh theo năm sinh
Cách xem mệnh theo năm sinh sẽ dựa trên một số thông tin như sau:
Hệ Can, Chi trong năm: đây là hệ thống đánh dấu chu kỳ của 12 con giáp theo văn hóa các nước phương Đông. Trong hệ thống này gồm 10 chi Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý và 12 Chi với 12 con giáp đại diện cho Tị, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ. , Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

Bảng quy định giá trị Can Chi để tính mệnh (Ảnh: Internet)
Công thức tính mệnh theo năm sinh như sau:
Bạn sẽ cần phải nắm rõ một số quy định về giá trị của Can, Chi và công thức tính toán cụ thể:
Quy định giá trị của các Can được mô phỏng như sau:
- Giáp và Ất = 1
- Bính và Đinh = 2
- Mậu và Kỷ = 3
- Canh và Tân = 4
- Nhâm Quý = 5
Quy định giá trị của các Chi được mô phỏng như sau:
- Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
- Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
- Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Quy định kết quả tính mệnh
Nếu khi áp dụng công thức tính, ta được các kết quả thì sẽ các kết quả tương ứng với mệnh như bên dưới.
- Kết quả là “1” = Mệnh Kim
- Kết quả là “2” = Mệnh Thủy
- Kết quả là “3” = Mệnh Hỏa
- Kết quả là “4” = Mệnh Thổ
- Kết quả là “5” = Mệnh Mộc
Công thức tính mệnh theo năm
Khi đã nắm rõ được giá trị quy đổi của từng hệ Can và Chi thì bạn chỉ cần áp dụng các giá trị đó theo công thức sau đây sẽ tính được mệnh của mình, công thức như sau:
Giá trị quy định của Can + Giá trị quy định của Chi = Kết quả tính mệnh
Nếu kết quả lớn hơn 5 thì đem tất cả trừ đi cho 5, lấy phần dư còn lại tiếp tục xét trong bảng quy định kết quả dữ liệu.
Ví dụ: người sinh năm 1954 tuổi Giáp Ngọ, có Can Giáp = 1, Chi Ngọ = 0. Như vậy, theo công thức trên thị 1+0=1 nên người sinh năm 1954 tuổi Giáp Ngọ sẽ có mệnh Kim.
Khi áp dụng cách xem bói theo tuổi trên đây, bạn sẽ dễ dàng tính được vận mệnh của bản thân và những người xung quanh. Sau khi tính được mệnh, hãy tiếp tục tìm hiểu thêm những lưu ý xung quanh mệnh của mình để giúp phong thủy mệnh của bạn ngày càng tốt hơn nhé!
XEM THÊM TẠI: https://gocphongthuy.top/
Bài viết Cách Xem Mệnh Theo Năm Sinh Chính Xác Nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày GÓC PHONG THỦY.
from GÓC PHONG THỦY https://gocphongthuy.top/cach-xem-menh-theo-nam-sinh-chinh-xac-nhat/
Nhận xét
Đăng nhận xét